MẬT ĐỘ XÂY DỰNG LÀ GÌ?

Nội dung bài viết
Nội dung bài viết
Quý Khách có mảnh đất với diện tích đã có sẵn, nhưng với suy nghĩ “muốn xây như nào thì xây” là sai với quy định của Bộ Xây Dựng đề ra.
Một ngôi nhà khi xây dựng cần phải làm theo đúng quy định của nhà nước về khoảng lùi công trình hay còn được gọi là mật độ xây dựng, vậy mật độ xây dựng là gì? và quy định mật độ xây dựng TPHCM cụ thể như nào?. Trong bài viết dưới đây, KHANG GIA HOUSE sẽ gửi đến Quý Khách toàn bộ kiến thức về mật độ xây dựng và quy định mật độ xây dựng TP.HCM 1 cách dễ hiểu nhất.

1.    Mật độ xây dựng là gì ?

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD
Mật độ xây dựng được hiểu nôm na là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất 

Phân loại mật độ xây dựng

Có hai loại mật độ xây dựng như sau:
- Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ diện tích chiếm đất dựa trên tổng diện tích của lô đất của các công trình xây dựng. (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
- Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).

2.    Cách tính mật độ xây dựng

Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%
Trong đó:
Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc (m2): Được tính dựa vào hình chiếu bằng của công trình nhà phố, biệt thự, nhà ở…
Diện tích chiếm đất của công trình sẽ không bao gồm diện tích chiếm đất các công trình cụ thể: tiểu cảnh trang trí, sân thể thao ngoài trời (trừ khu vực sân tennis, sân thể thao xây dựng cố định…).
Công thức tính mật độ xây dựng nhà ở bằng công thức nội suy với cách tính thủ công: 
Trong đó: 
  • Nt: mật độ xây dựng của khu đất cần tính
  • Ct: diện tích khu đất cần tính
  • Ca: diện tích khu đất cận trên
  • Cb: diện tích khu đất cận dưới
  • Na: mật độ xây dựng cận trên tương ứng với Ca
  • Nb: mật độ xây dựng cận dưới tương ứng với Cb
 

3.    Quy định mật độ xây dựng tại TP.HCM mới nhất

Quy định tính mật độ xây dựng công trình nhà ở riêng biệt khu vực Tp. Hồ Chí Minh
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sự ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (Căn cứ chung)
Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của UBND Tp.HCM Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009: Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của UBND thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD, quy đinh mật độ tối đa được xây dựng của các công trình nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập) được cấp như bảng dưới đây:
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤ 90 100 200 300 500 ≥ 1.000
Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 70 60 50 40
Chú thích: Lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 07 lần.
Bảng tra mật độ xây dựng tại tphcm

Trong đó:
•    Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Q. Phú Nhuận, Q. Bình Thạnh
•    Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Q. Tân Bình, Q. Tân Phú, Q. Gò Vấp
•    Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.

Quý Khách đang ở TP.HCM đang có nhu cầu xây nhà nhưng chưa nắm rõ những thông tin về mật độ xây dựng là gì? hay quy định về mật độ xây dựng TP.HCM mới nhất thì hãy tìm hiểu kĩ càng những thông tin cần thiết này trước khi thi công để ngôi nhà của Quý Khách tránh được những rắc rối về sau.
Bài viết trên đây đã giới thiệu và giải thích rõ ràng, cụ thể về những vấn đề mà Quý Khách đang quan tâm để tính toán trước khi việc thi công nhà được thuận lợi. Nếu còn thắc mắc thêm về các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi để được giả đáp rõ hơn.

 

 CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT:

👉 Cam kết “không bán thầu”
👉 Cam kết “đúng giá”
👉 Cam kết “đúng vật tư”
👉 Cam kết “không phát sinh”
👉 Cam kết “đúng tiến độ”

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

- HOTLINE:  0837.533.533 – 0929.11.44.66 (Mr. Sơn)
- ZALO:       0837.533.533 (Hỗ trợ báo giá khách hàng nhanh nhất)
- GMAIL:    khanggiahousecn@gmail.com
- TRỤ SỞ CHÍNH: Tòa nhà Pearl Plaza 561A Điện Biện Phủ, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
- CHI NHÁNH TẠI BÌNH DƯƠNG: số 199 Đường Nguyễn Thái Học, Phường Tân Đông hiệp ,TP Dĩ An, Bình Dương.
- VĂN PHÒNG 1: Tầng 17, tòa nhà Vincom Center, Số 72 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 2: 70 Phạm Ngọc Thạch, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 3: 41 Đường số 2, KĐT Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 4: 244/29 Huỳnh Văn Bánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 5: 1073/63B Cách Mạng Tháng 8, Phường 7, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 6: 44 Tạ Quang Bửu, Phường 1, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 7: 113 Đường số 8, CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- VĂN PHÒNG 8: 52/11 Nguyễn Thị Thập, Phường Bình Thuận, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.

bài viết liên quan

dự toán chi phí xây nhà

ý kiến của khách hàng

dự toán chi phí xây nhà